TIẾT V
A. Hán Văn
1. 仲 秋 之 月. 日 在 角. 昏 牽 牛 中. 旦 觜 觿 中.
2. 其 日 庚 辛. 其 帝 少 皞. 其 神 蓐 收. 其 蟲 毛. 其 音 商. 律 中 南 呂.
3. 其 數 九. 其 味辛. 其 臭 腥. 其 祀 門. 祭 先 肝.
B. Phiên âm
1. Trọng Thu chi nguyệt, nhật tại Giác, hôn Khiên Ngưu trung, đán Chuỷ Huề trung.
2. Kỳ nhật Canh Tân, kỳ đế Thiếu Hạo, kỳ thần Nhục Thu, kỳ trùng mao, kỳ âm Thương, luật trung Nam Lữ.
3. Kỳ số cửu, kỳ vị tân, kỳ xú tinh, kỳ tự môn, tế tiên can.
C. Dịch
1. Tháng giữa Thu, mặt trời ở chòm sao Giác (l’Epi de la Vierge). Sao Khiên Ngưu (le Cou de l’Aigle) qua kinh tuyến vào buổi chiều, sao Chủy Huề (la Tête d’Orion) qua kinh tuyến buổi sáng.
2. Ngày là Canh Tân, ứng vào vua Thiếu Hạo, thần Nhục Thu, vào loại có lông, vào cung Thương, vào dấu Nam Lữ.
3. Ứng vào số 9, vị cay, mùi tanh. Cúng thần cửa, cúng gan trước.
oOo
A. Hán Văn
4. 盲 風 至. 鴻 鴈 來. 玄 鳥 歸. 群 鳥 養 羞.
5. 天 子 居 總 章 太 廟. 乘 戎 路. 駕 白 駱. 載 白 旂. 衣 白 衣. 服 白 玉. 食 麻 與 犬. 其 器 廉 以 深.
6. 是 月 也. 養 衰 老. 授 几 杖. 行 麋 粥 飲 食.
B. Phiên âm
4. Manh phong chí, hồng nhạn lai, huyền điểu quy, quần điểu dưỡng tu.
5. Thiên tử cư Tổng Chương Thái Miếu, thừa nhung lộ, giá bạch lạc, tải bạch kỳ, ý bạch y, phục bạch ngọc, thực ma dữ khuyển, kỳ khí liêm dĩ thâm.
6. Thị nguyệt dã, dưỡng suy lão, thụ kỷ trượng, hành mê chúc ẩm thực.
C. Dịch
4. Gió thổi mạnh, chim hồng, chim nhạn bay về. Én về Nam. Chim chóc tích lương thực.
5. Thiên tử ngự cung Tổng Chương, ngự xe trận, thắng ngựa bạch có bờm đen, trương cờ trắng, mặc phẩm phục trắng, đeo ngọc trắng, ăn vừng và thịt chó. Dùng đồ có góc và sâu.
6. Tháng này nuôi kẻ già yếu, cho họ ghế ngồi, gậy chống, cho cháo và đồ ăn, đồ uống.
oOo
A. Hán Văn
7. 乃 命 司 服. 具 飭 衣 裳. 文 繡 有 恆. 制 有 小 大 度. 有 長 短. 衣 服 有 量. 必 循 其 故. 冠 帶 有 常.
8. 乃 命 有 司. 申 嚴 百 刑. 斬 殺 必 當. 毋 或 枉 橈. 枉 橈 不 當. 反 受 其 殃.
B. Phiên âm
7. Nãi mệnh tư phục, cụ sức y thường; văn tú hữu hằng, chế hữu tiểu đại độ, hữu trường đoản, y phục hữu lượng, tất tuần kỳ cố, quan đái hữu thường.
8. Nãi mệnh hữu tư, thân nghiêm bách hình, trảm sát tất đáng, vô hoặc uổng nạo, uổng nạo bất đáng, phản thụ kỳ ương.
C. Dịch
7. Truyền quan coi về áo mão phải may sắm y thường phẩm phục. Các kiểu trang sức thêu trên y thường phải đúng phép. Kích thước vắn dài cũng phải theo đúng lệ. Cân đai mũ mãng cũng hợp phép tắc.
8. Truyền quan hữu tư xét lại các hình án, chém giết phải cho đúng, không được chém giết oan; nếu có oan uổng sẽ bị Trời phạt.
oOo
A. Hán Văn
9. 是 月 也. 乃 命 宰 祝. 循 行 犧 牲. 視 全 具. 案 芻 豢. 瞻 肥 瘠. 察 物 色. 必 比 類. 量 小 大. 視 長 短. 皆 中 度. 五 者 備 當. 上 帝其 饗.
10. 天 子 乃 難. 以 達 秋 氣.
B. Phiên âm
9. Thị nguyệt dã, nãi mệnh tể chúc tuần hành hi sinh; thị toàn cụ, án xô hoạn, chiêm phì tích, sát vật sắc, tất tỉ loại. Lượng tiểu đại, thị trường đoản, giai trúng độ, ngũ giả bị đáng, Thượng Đế kỳ hưởng.
10. Thiên tử nãi nạn, dĩ đạt thu khí.
C. Dịch
9. Tháng này quan coi việc tế lễ phải đi thị sát các vật hi sinh, xem chúng có được hoàn toàn không, xem xét cả hai loại ăn cỏ và ăn thóc; xem béo gầy, màu mỡ ra sao. Ước lượng lớn bé, trông xem dài vắn cho hợp phép tắc, nếu các vật có đủ 5 điều kiện (nguyên vẹn, nuôi tử tế, béo mập, có màu sắc và kích thước hợp lệ) sẽ được Thượng Đế chuẩn nhận.
10. Vua làm lễ cầu an, để cho khí thu thông đạt.
oOo
A. Hán Văn
11. 以 犬 嘗 麻. 先 薦 寢 廟.
12. 是 月 也. 可 以 築 城 郭. 建 都 邑. 穿 竇 窖. 脩 囷 倉.
13. 乃 命 有 司. 趣 民 收 斂. 務 畜 菜. 多 積 聚.
14. 乃 勸 種 麥. 毋 或 失 時. 其 有 失 時. 行 罪 無 疑.
B. Phiên âm
11. Dĩ khuyển thưởng ma, tiên tiến tẩm miếu.
12. Thị nguyệt dã, khả dĩ trúc thành quách, kiến đô ấp, xuyên đậu diếu, tu khuân thương.
13. Nãi mệnh hữu tư, thú dân thu liễm, vụ súc thái, đa tích tụ.
14. Nãi khuyến chủng mạch, vô hoặc thất thời, kỳ hữu thất thời, hành tội vô nghi.
C. Dịch
11. Vua ăn thịt chó với vừng sau khi đã cúng nơi tẩm miếu.
12. Tháng này có thể xây thành quách, dựng đô ấp, đào hào, đào mương, sửa sang lại các vựa lẫm.
13. Truyền quan hữu tư thúc dân nạp thuế, cho hái rau, trữ thực phẩm.
14. Khuyên gieo lúa mạch, đừng để mất thời cơ; để lỡ thời cơ sẽ phải phạt.
oOo
A. Hán Văn
15. 是 月 也. 日 夜 分. 雷 始 收 聲. 蟄 蟲 坏 戶. 殺 氣 浸 盛. 陽 氣 日 衰. 水 始 涸.
16. 日 夜 分. 則 同 度 量. 平 權 衡. 正 鈞 石. 角 斗 甬.
B. Phiên âm
15. Thị nguyệt dã, nhật dạ phân, lôi thuỷ thu thanh. Chập trùng phôi hộ. Sát khí sâm thịnh, dương khí nhật suy; thuỷ thuỷ hạc.
16. Nhật dạ phân, tắc đồng độ, lượng; bình quyền, hành; chính quân thạch; giác đẩu dũng.
C. Dịch
15. Tháng này Thu phân. Trời hết nổi sấm. Các vật đông miên (animaux hibernants) bít miệng hang. Sát khí càng mạnh, dương khí càng suy, nước bắt đầu cạn.
16. Tiết Thu phân, kiểm soát lại thước tấc, độ lượng, cán cân, quả cân, sửa lại đẩu, dũng. (*)
---------------------
(*) Quyền = quả cân; Hành = cán cân; Quân = 30 cân; Thạch = 120 cân; Đẩu = đấu; Dũng = 10 đấu.
oOo
A. Hán Văn
17. 是 月也. 易 關 市. 來 商 旅. 納 貨 賄. 以 便 民 事. 四 方 來 集. 遠 鄉 皆 至. 則財 不 匱. 上 無 乏 用. 百 事 乃 遂.
18. 凡 舉 大 事. 毋 逆 大 數. 必 順 其 時. 慎 因 其 類.
B. Phiên âm
17. Thị nguyệt dã, dị quan thị, lai thương lữ, nạp hoá hối, dĩ tiện dân sự; tứ phương lai tập; viễn hương giai chí, tắc tài bất quĩ. thượng vô phạp dụng, bách sự nãi toại.
18. Phàm cử đại sự, vô nghịch đại số, tất thuận kỳ thời, thận nhân kỳ loại.
C. Dịch
17. Tháng này giảm thuế nơi quan ải chợ búa, chiêu lai khách thương từ bốn phương tới, từ những xứ xa tới, các thức cần dùng sẽ không thiếu, các công việc sẽ tiến hành dễ dàng.
18. Khi muốn làm công chuyện lớn, không nên trái đạo Trời, phải chọn thời cơ thuận tiện, và xem xét kỹ lưỡng tính chất của công việc.
oOo
A. Hán Văn
19. 仲 秋 行 春 令. 則 秋 雨 不 降. 草 木 生 榮. 國 乃 有 恐. 行夏 令. 則 其 國 乃 旱. 蟄 蟲 不 藏. 五 穀 復 生. 行 冬 令. 則 風 災 數 起. 收雷 先 行. 草 木 蚤 死.
B. Phiên âm
19. Trọng Thu hành Xuân lệnh, tắc Thu vũ bất giáng, thảo mộc sinh vinh, quốc nãi hữu khủng. Hành Hạ lệnh, tắc kỳ quốc nãi hạn, chập trùng bất tàng, ngũ cốc phục sinh. Hành Đông lệnh, tắc phong tai số khởi, thu lôi tiên hành, thảo mộc tảo tử.
C. Dịch
19. Tháng giữa Thu mà cư xử theo như mùa Xuân, mưa Thu sẽ không rơi; thảo mộc sẽ ra hoa; nước sẽ gặp sợ hãi. Cư xử theo như mùa Hạ, nước sẽ bị hạn hán, các vật đông miên sẽ chui ra ngoài; lúa má sẽ lớn lại. Cư xử theo mùa đông, gió lạnh sẽ phá hoại, sấm sẽ động sớm: cây cối chết sớm.
oOo
A. Hán Văn
20. 季 秋 之 月. 日 在 房. 昏 虛 中. 旦 柳 中.
21. 其 日 庚 辛. 其 帝 少 皞. 其 神 蓐 收. 其 蟲 毛. 其 音 商. 律 中 無 射.
22. 其 數 九. 其 味 辛. 其 臭 腥. 其 祀 門. 祭 先 肝.
B. Phiên âm
20. Quý thu chi nguyệt, nhật tại Phòng, hôn Hư trung, đán Liễu trung.
21. Kỳ nhật Canh Tân, kỳ đế Thiếu Hạo, kỳ thần Nhục Thu, kỳ trùng mao, kỳ âm Thương, luật trung Vô Dịch.
22. Kỳ số cửu, kỳ vị tân, kỳ xú tinh, kỳ tự môn, tế tiên can.
C. Dịch
20. Tháng cuối Thu, mặt trời tại sao Phòng (la Tête du Scorpion). Sao Hư (le Petit Cheval) qua kinh tuyến buổi chiều; sao Liễu (la tête de l’Hydre) qua kinh tuyến buổi sáng.
21. Ngày là Canh tân, ứng vào vua Thiếu Hạo, vào thần Nhục Thu, vào loài có lông, vào âm Thương, vào dấu Vô Dịch.
22. Ứng số 9, vị cay, mùi tanh, tế thần cửa, cúng gan trước.
oOo
A. Hán Văn
23. 鴻 鴈 來 賓. 爵 入 大 水 為 蛤. 鞠 有 黃 華. 豺 乃 祭 獸 戮 禽.
24. 天 子 居 總 章 右 個. 乘 戎 路. 駕 白 駱. 載 白 旂. 衣 白 衣. 服 白 玉. 食 麻 與 犬. 其 器 廉 以 深.
B. Phiên âm
23. Hồng nhạn lai tân, tước nhập đại thuỷ vi cáp, cúc hữu hoàng hoa, sài nãi tế thú, chạc cầm.
24. Thiên tử cư Tổng Chương hữu cá, thừa nhung lộ, giá bạch lạc, tải bạch kỳ, ý bạch y, phục bạch ngọc, thực ma dữ khuyển, kỳ khí liêm dĩ thâm.
C. Dịch
23. Hồng nhạn về trú tạm; chim sẻ nhào xuống biển hóa thành trai. Cúc nở hoa vàng. Sói bắt đầu săn mồi.
24. Thiên tử ngự cung phía hữu cung Tổng Chương, ngự chiến xa thắng ngựa trắng bờm đen, trương cờ trắng, mặc phẩm phục trắng, đeo ngọc trắng, ăn vừng và thịt chó, dùng đồ có góc và sâu.
oOo
A. Hán Văn
25. 是 月 也. 申 嚴 號 令. 命 百 官 貴 賤 無 不 務 內. 以 會 天 地 之 藏. 無 有 宣 出.
26. 乃 命 冢 宰 農 事 備 收. 舉 五 穀 之 要. 藏 帝 藉 之 收 於 神 倉. 祗 敬 必 飭.
B. Phiên âm
25. Thị nguyệt dã, thân nghiêm hiệu lệnh, mệnh bách quan quí tiện vô bất vụ nội, dĩ hội thiên địa chi tàng, vô hữu tuyên xuất.
26. Nãi mệnh trủng tể nông sự bị thu cử ngũ cốc chi yếu, tàng đế tịch chi thu ư thần thương, chi kính tất sức.
C. Dịch
25. Tháng này tuyên cáo hiệu lệnh một cách nghiêm chỉnh, truyền bá quan, ai nấy phải lo thâu thập, bắt chước đường lối trời đất, không được phát tán.
26. Quan trủng tể được lệnh làm sổ sách lúa gạo cho cẩn thận, sau khi công việc mùa màng đã hoàn tất, lúa má gặt được ở đạo điền phải cất vào kho lẫm dành cho việc tế tự và phải làm cho thành kính.
oOo
A. Hán Văn
27. 是 月 也. 霜 始 降. 則 百 工 休.
28. 乃 命 有 司 曰. 寒 氣 總 至. 民 力 不 堪. 其 皆 入 室.
29. 上 丁. 命 樂 正. 入 學 習 吹.
30. 是 月 也. 大 饗 帝. 嘗 犧 牲. 告 備 于 天 子.
B. Phiên âm
27. Thị nguyệt dã, sương thuỷ giáng, tắc bách công hưu.
28. Nãi mệnh hữu tư viết: Hàn khí tổng chí, dân lực bất kham, kỳ giai nhập thất.
29. Thượng Đinh, mệnh nhạc chính nhập học tập xuy.
30. Thị nguyệt dã, đại hưởng đế, thường hi sinh, cáo bị vu Thiên tử.
C. Dịch
27. Tháng này sương trắng bắt đầu sa, các công việc đều ngưng nghỉ.
28. Quan chức nhận được lệnh rằng: Trời đã trở lạnh, dân chúng không chịu nổi rét. Hãy cho họ về nhà.
29. Ngày Đinh đầu tiên trong tháng, truyền nhạc quan vào trường dạy học trò xử dụng các loại âm nhạc thổi bằng miệng.
30. Tháng này tâu lên vua rằng các vật hi sinh đã sẵn sàng để làm đại lễ kính Trời và tế tổ tiên.
oOo
A. Hán Văn
31. 合 諸 侯. 制 百 縣. 為 來 歲 受 朔 日. 與 諸 侯 所 稅 於 民 輕重 之 法. 貢 職 之 數. 以 遠 近 土 地 所 宜 為 度. 以 給 郊 廟 之 事. 無 有 所 私.
32. 是 月 也. 天 子 乃 教 於 田 獵. 以 習 五 戎. 班 馬 政.
B. Phiên âm
31. Hợp chư hầu, chế bách huyện. Vi lai tuế thụ sóc nhật, dữ chư hầu sở thuế ư dân khinh trọng chi pháp, cống chức chi số, dĩ viễn cận thổ địa sở nghi vi độ, dĩ cấp giao miếu chi sự, vô hữu sở tư.
32. Thị nguyệt dã, Thiên tử nãi giáo ư điền lạp, dĩ tập ngũ nhung, ban mã chính.
C. Dịch
31. Vua hợp chư hầu và truyền lệnh cho các quận huyện trực thuộc. Phát lịch năm tới; định mức thuế khóa chư hầu được thu của dân, ấn định cống lễ tùy theo sự xa gần, giàu nghèo của mỗi xứ, và cũng là để cung ứng nhu cầu tế tự nơi giao miếu, và để tránh mọi bất công.
32. Tháng này Thiên tử thống suất thuộc hạ đi săn, để cho họ tập luyện 5 loại khí giới (cung tên, thù, mâu, qua, thích) và để tập đánh các loại xe ngựa.
oOo
A. Hán Văn
33. 命 僕 及 七 騶 咸 駕. 載 旌 旐. 授 車 以 級. 整 設 于 屏 外. 司 徒 搢 扑. 北 面 誓 之.
34. 天 子 乃 厲 飾. 執 弓 挾 矢 以 獵. 命 主 祠 祭 禽 于 四 方.
35. 是 月 也. 草 木 黃 落. 乃 伐 薪 為 炭.
B. Phiên âm
33. Mệnh bộc cập thất sô hàm giá, tải tinh triệu thụ xa dĩ cấp, chỉnh thiết vu bình ngoại, tư đồ tấn phác, bắc diện thệ chi.
34. Thiên tử nãi lệ sức, chấp cung, hiệp thỉ dĩ lạp, mệnh chủ từ tế cầm vu tứ phương.
35. Thị nguyệt dã, thảo mộc hoàng lạc, nãi phạt tân vi thán.
C. Dịch
33. Truyền cho các người đánh xe và các người giữ ngựa thắng ngựa, trương các cờ tỉnh, cờ triệu, phân phát xe cộ cho các hàng quan theo phẩm trật, sắp xe thành hàng lối trước bình phong. Quan tư đồ buộc roi vào thắt lưng, ngoảnh mặt về phương Bắc, để nói cùng quần chúng.
34. Thiên tử nai nịt hẳn hoi, cầm cung, cặp tên và bắt đầu săn. Truyền quan coi về tế tự dâng thú săn cho tứ phương thần.
35. Tháng này lá cây vàng rụng. Người ta chặt củi đốt than.
oOo
A. Hán Văn
36. 蟄 蟲 咸 俯. 在 內 皆 墐 其 戶. 乃 趣 獄 刑. 毋 留 有 罪. 收 祿 秩 之 不 當. 供 養 之 不 宜 者.
37. 是 月 也. 天 子 乃 以 犬 嘗 稻. 先 薦 寢 廟.
B. Phiên âm
36. Chập trùng hàm phủ, tại nội giai cận kỳ hộ. Nãi thú ngục hình; vô lưu hữu tội, thu lộc trật chi bất đáng, cung dưỡng chi bất nghi giả.
37. Thị nguyệt dã, Thiên tử nãi dĩ khuyển thường đạo, tiên tiến tẩm miếu.
C. Dịch
36. Các loài động vật đông miên, đầu cúi cắm, nằm trong hang, bít cửa lại. Người ta xử gấp các hình án; không giữ kẻ có tội lâu; thu lại các phẩm trật, các bổng lộc không xứng đáng.
37. Tháng này Thiên tử thưởng thức gạo mới với thịt chó, sau khi đã tiến dâng nơi tẩm miếu.
oOo
A. Hán Văn
38. 季 秋 行 夏 令. 則 其 國 大 水. 冬 藏 殃 敗. 民 多 鼽 嚏. 行冬 令. 則 國 多 盜 賊. 邊 竟 不 寧. 土 地 分 裂. 行 春 令. 則 煖 風 來 至. 民氣 解 惰. 師 興 不 居.
B. Phiên âm
38. Quý Thu hành Hạ lệnh, tắc kỳ quốc đại thuỷ; đông tàng ương bại; dân đa cầu chí. Hành Đông lệnh, tắc quốc đa đạo tặc, biên cảnh bất ninh, thổ địa phân liệt. Hành Xuân lệnh, tắc noãn phong lai chí, dân khí giải noạ, sư hưng bất cư.
C. Dịch
38. Tháng cuối Thu mà cư xử theo như mùa Hạ, nước sẽ có lụt; các vật thực súc tích để dùng trong nhà mùa Đông sẽ bị hư hỏng; dân chúng sẽ có nhiều người bị hắt hơi, sổ mũi. Cư xử theo như mùa Đông, nước sẽ có đạo tặc, biên giới sẽ mất an ninh, đất đai sẽ bị chia xẻ. Cư xử theo như mùa Xuân, sẽ có gió nóng thổi tới, mọi người sẽ mệt nhọc uể oải. Quân lính sẽ phải vất vả.
oOo
TIẾT VI
A. Hán Văn
1. 孟 冬 之 月. 日 在 尾. 昏 危 中. 旦 七 星 中.
2. 其 日 壬癸.
3. 其 帝 顓 頊. 其 神 玄 冥.
4. 其 蟲 介.
B. Phiên âm
1. Mạnh Đông chi nguyệt, nhật tại Vĩ. hôn Nguy trung, đán Thất tinh trung.
2. Kỳ nhật Nhâm Quí.
3. Kỳ đế Chuyên Húc, kỳ thần Huyền Minh.
4. Kỳ trùng giới.
C. Dịch
1. Tháng đầu mùa Đông, mặt trời ở chòm sao Vĩ (la Queue du Scorpion). Chòm sao Nguy (a du Verseau, ε du Pégase) qua kinh tuyến buổi chiều; sao Thất Tinh (la Tête de l’Hydre) qua kinh tuyến buổi sáng.
2. Ngày là Nhâm Quí.
3. Ứng với vua Chuyên Húc, với thần Huyền Minh.
4. Với loài sâu bọ có vỏ cứng.
oOo
A. Hán Văn
5. 其 音 羽. 律 中 應 鍾.
6. 其 數 六. 其 味 鹹. 其 臭 朽.
7. 其 祀 行. 祭 先 腎.
8. 水 始 冰. 地 始 凍. 雉 入 大 水 為 蜃. 虹 藏 不 見.
B. Phiên âm
5. Kỳ âm Vũ, luật trung Ứng Chung.
6. Kỳ số lục, kỳ vị hàm, kỳ xú hủ.
7. Kỳ tự hành, tế tiên thận.
8. Thuỷ thuỷ băng, địa thuỷ đống, trĩ nhập đại thuỷ vi thận; hồng tàng bất kiến.
C. Dịch
5. Ứng với âm Vũ, ứng với dấu Ứng Chung.
6. Ứng số 6, vị mặn, mùi thối.
7. Cúng thần coi đường đi, cúng thận trước.
8. Nước bắt đầu đóng băng, đất có giá phủ; chim trĩ nhào xuống nước hóa thành sò. Không còn thấy cầu vồng.
oOo
A. Hán Văn
9. 天 子 居 玄 堂 左 個. 乘 玄 路. 駕 鐵 驪. 載 玄 旂. 衣 黑 衣. 服 玄 玉. 食 黍 與 彘. 其 器 閎 以 奄.
B. Phiên âm
9. Thiên tử cư Huyền Đường tả cá. Thừa huyền lộ, giá thiết ly; tải huyền kỳ; ý hắc y, phục huyền ngọc, thực thử dữ trệ, kỳ khí hoành dĩ yểm.
C. Dịch
9. Thiên tử ngự cung góc phía tả cung Huyền Đường. Xa giá mầu huyền, thắng ngựa ô, trương cờ xám, mặc áo đen, đeo ngọc huyền, ăn kê và thịt lợn; đồ dùng rộng và sâu.
oOo
A. Hán Văn
10. 是 月 也. 以 立 冬. 先 立 冬 三 日. 太 史 謁 之 天 子 曰. 某日 立 冬. 盛 德 在 水. 天 子 乃 齋. 立 冬 之 日. 天 子 親 帥 三 公 九 卿 大 夫. 以 迎 冬 於 北 郊. 還 反. 賞 死 事. 恤 孤 寡.
B. Phiên âm
10. Thị nguyệt dã, dĩ Lập Đông. Tiên Lập Đông tam nhật, thái sử yết chi Thiên tử viết: «Mỗ nhật Lập Đông, thịnh đức tại thuỷ.» Thiên tử nãi trai. Lập Đông chi nhật, Thiên tử thân soái tam công, cửu khanh, đại phu, dĩ nghinh Đông ư Bắc giao. Hoàn phản, thưởng tử sự, tuất cô quả.
C. Dịch
10. Tháng này Lập Đông. Ba ngày trước Lập Đông, thái sử tâu lên vua: «Ngày mỗ Lập Đông. Oai Trời sẽ hiển dương trong nước.» Thiên tử liền trai giới. Ngày Lập Đông, Thiên tử thân chinh hướng dẫn tam công, cửu khanh, đại phu, ra đồng phía Bắc đón Đông về. Lúc hồi trào, sẽ tưởng thưởng những người chết và ban ân cho vợ con họ.
oOo
A. Hán Văn
11. 是 月 也. 命 太 史. 釁 龜 筴 占 兆. 審 卦 吉 凶. 是 察 阿 黨. 則 罪 無 有 掩 蔽.
12. 是 月 也. 天 子 始 裘.
13. 命 有 司 曰. 天 氣 上 騰. 地 氣 下 降. 天 地 不 通. 閉 塞 而 成 冬.
B. Phiên âm
11. Thị nguyệt dã, mệnh thái sử hấn qui thệ, chiếm triệu, thẩm quải, cát hung thị sát, a đảng tắc tội vô hữu yểm tế.
12. Thị nguyệt dã, Thiên tử thuỷ cừu.
13. Mệnh hữu tư viết: Thiên khí thượng đằng, địa khí hạ giáng, thiên địa bất thông, bế tắc nhi thành Đông.
C. Dịch
11. Tháng này truyền quan thái sử lấy máu bôi lên thi, qui, xem xét các điềm các quẻ, đoán định cát hung. Nhờ đó những kẻ dua nịnh, phản loạn đều có thể biết được.
12. Tháng này Thiên tử bắt đầu mặc áo cừu.
13. Truyền quan hữu tư: «Khí trời bốc lên, khí đất lắng xuống, trời đất không liên lạc, vì thế có mùa Đông.»
oOo
A. Hán Văn
14. 命 百 官 謹 蓋 藏. 命 司 徒 循 行 積 聚. 無 有 不 斂.
15. 坏 城 郭. 戒 門 閭. 脩 鍵 閉. 慎 管 籥. 固 封 疆. 備 邊 竟. 完 要 塞. 謹 關 梁. 塞 徯 徑.
B. Phiên âm
14. Mệnh bách quan cẩn cái tàng, mệnh tư đồ tuần hành tích tụ, vô hữu bất liễm.
15. Phôi thành quách, giới môn lư. Tu kiện bế, thận quản thược, cố phong cương, bị biên cánh, hoàn yếu tắc, cẩn quan lương, tắc khê kính.
C. Dịch
14. Truyền bá quan phải đậy điệm các kho lẫm cho cẩn thận, truyền quan hữu tư phải xem xét lại các kho đụn, để mọi sự đều được chu tất.
15. Người ta sửa sang lại thành quách, giữ gìn cửa ra, sửa chữa lại các khóa then, xây đắp lại bờ cõi, biên ải, đóng các chỗ hiểm yếu, kiểm soát các ải, các cầu, chặn các đường nhỏ.
oOo
A. Hán Văn
16. 飭 喪 紀. 辨 衣 裳. 審 棺 槨 之 厚 薄. 塋 丘 壟 之 大 小. 高 卑. 厚 薄 之 度. 貴 賤 之 等 級.
B. Phiên âm
16. Sức táng kỷ, biện y thường, thẩm quan quách chi hậu bạc, doanh khâu lũng chi đại tiểu, cao ti, hậu bạc chi độ, quí tiện chi đẳng cấp.
C. Dịch
16. Xem xét các lệ luật về tống táng, phân định các loại áo tang, soát lại sự dày mỏng của quan quách, định kích thước của huyệt, bề cao của mộ, phân định đẳng cấp của tang lễ tùy sang hèn.
oOo
A. Hán Văn
17. 是 月 也. 命 工 師 效 功. 陳 祭 器. 按 度 程. 毋 或 作 為 淫巧. 以 蕩 上 心. 必 功 致 為 上. 物 勒 工 名. 以 考 其 誠. 功 有 不 當. 必 行其 罪. 以 窮 其 情.
B. Phiên âm
17. Thị nguyệt dã, mệnh công sư hiệu công, trần tế khí, án độ trình. Vô hoặc tác vi dâm xảo, dĩ đãng thượng tâm, tất công chí vi thượng, vật lặc công danh, dĩ khảo kỳ thành. Công hữu bất đáng, tất hành kỳ tội dĩ cùng kỳ tình.
C. Dịch
17. Tháng này truyền quan coi thợ đệ trình các khí cụ đã làm được, nhất là về các đồ dùng về tế tự, và phải xếp chúng theo kích thước. Không được cho làm những đồ quá đẹp, quá khéo để kích động lòng ham muốn xa hoa của các quan chức lớn. các đồ vật phải làm cho thực tốt. Tên mỗi người thợ phải được khắc vào đồ, để kiểm soát sự thành thực của họ. Nếu thấy đồ vật nào kém, sẽ phạt thợ để sửa lỗi họ.
oOo
A. Hán Văn
18. 是 月 也. 大 飲 烝.
19. 天 子 乃 祈 來 年 于 天 宗. 大 割 祠 于 公 社 及 門 閭. 臘 先 祖 五 祀. 勞 農 以 休 息 之.
20. 天 子 乃 命 將 帥 講 武. 習 射 御. 角 力.
B. Phiên âm
18. Thị nguyệt dã, đại ẩm chưng.
19. Thiên tử nãi kỳ lai niên vu thiên tông, đại cát từ vu công xã cập môn lư. Lạp tiên tổ ngũ tự; lao nông dĩ hưu tức chi.
20. Thiên tử nãi mệnh tương soái giảng vũ, tập xạ ngự, giác lực.
C. Dịch
18. Tháng này vua cùng quần thần uống rượu, thịt tế đặt trên bàn.
19. Thiên tử cầu xin nhật nguyệt tinh cầu cho sang năm đất nước phì nhiêu. Giết nhiều vật để cúng tế các thần đất đai và cửa rả. Cúng dâng thời vật cho vong linh tiên tổ và thần coi năm phần trong nhà. Cho nông dân ăn uống để giải lao.
20. Vua truyền tướng soái giảng võ, dạy binh lính tập bắn, tập đánh xe, thí võ.
oOo
A. Hán Văn
21. 是 月 也. 乃 命 水 虞 漁 師. 收 水 泉 池 澤 之 賦. 毋 或 敢 侵 削 眾 庶 兆 民. 以 為 天 子 取 怨 于 下. 其 有 若 此 者. 行 罪 無 赦.
B. Phiên âm
21. Thị nguyệt dã, nãi mệnh thuỷ ngu ngư sư, thu thuỷ tuyền trì trạch chi phú, vô hoặc cảm xâm tước chúng thứ triệu dân, dĩ vi Thiên tử thủ oán vu hạ. Kỳ hữu nhược thử giả, hành tội vô xá.
C. Dịch
21. Tháng này truyền các quan phụ trách về ngư nghiệp hồ hải thu thuế về sông, ngòi, hồ, ao. Cấm không được lạm thâu hay tước đoạt của dân để họ có thể ta thán Thiên tử. Kẻ nào phạm tội ấy sẽ bị trừng phạt không khoan xá.
oOo
A. Hán Văn
22. 孟 冬 行 春 令. 則 凍 閉 不 密. 地 氣 上 泄. 民 多 流 亡. 行夏 令. 則 國 多 暴 風. 方 冬 不 寒. 蟄 蟲 復 出. 行 秋 令. 則 雪 霜 不 時. 小 兵 時 起. 土 地 侵 削.
B. Phiên âm
22. Mạnh Đông hành Xuân lệnh, tắc đống bế bất mật, địa khí thượng tiết, dân đa lưu vong. Hành Hạ lệnh, tắc quốc đa bạo phong; phương Đông bất hàn, chập trùng phục xuất. Hành Thu lệnh, tắc tuyết sương bất thời, tiểu binh thời khởi. thổ địa xâm tước.
C. Dịch
22. Tháng đầu Đông mà cư xử theo như mùa Xuân, lớp giá đóng trên mặt đất sẽ không kín, khí đất sẽ bốc lên, dân sẽ có nhiều người bị lưu vong ly tán. Cư xử theo như mùa Hạ, nước sẽ có gió mạnh nhiều; mùa Đông sẽ không lạnh, các loài đông miên sẽ ra khỏi hang tổ. Cư xử theo như mùa Thu, tuyết sương sẽ thất thời, sẽ có giặc giã nhỏ, nước sẽ bị xâm lăng và bị mất đất.
oOo
A. Hán Văn
23. 仲 冬 之 月. 日 在 斗. 昏 東 壁 中. 旦 軫 中.
24. 其 日 壬 癸. 其 帝 顓 頊. 其 神 玄 冥. 其 蟲 介. 其 音 羽. 律 中 黃 鍾.
B. Phiên âm
23. Trọng Đông chi nguyệt, nhật tại Đẩu; hôn Đông Bích trung; đán Chẩn trung.
24. Kỳ nhật Nhâm Quí, kỳ đế Chuyên Húc, kỳ thần Huyền Minh, kỳ trùng giới, kỳ âm Vũ, luật trung Hoàng Chung.
C. Dịch
23. Tháng giữa mùa Đông mặt trời tại chòm sao Đẩu (l’épaule et l’arc du Sagittaire). Chòm sao Đông Bích (Algénib de Pégase et a d’Andromède) qua kinh tuyến buổi chiều, chòm sao Chẩn (le Corbeau) qua kinh tuyến buổi sáng.
24. Ngày là ngày Nhâm Quí, ứng với vua Chuyên Húc, với thần Huyền Minh, với loài có vỏ cứng; với âm Vũ, với dấu Hoàng Chung.
oOo
A. Hán Văn
25. 其 數 六. 其 味 鹹. 其 臭 朽. 其 祀 行. 祭 先 腎.
26. 冰 益 壯. 地 始 坼. 鶡 旦 不 鳴. 虎 始 交.
B. Phiên âm
25. Kỳ số lục, kỳ vị hàm, kỳ xú hủ, kỳ tự hành; tế tiên thận.
26. Băng ích tráng, địa thuỷ sách, hạt đán (*) bất minh, hổ thuỷ giao.
(*) Hạt đán là một con chim núi hót về đêm và như gọi bình minh tới.
鶡 旦 山 鳥 (高 誘) 夜 鳴 而 求 日 (方慤)
C. Dịch
25. Ứng số 6, ứng vị mặn, mùi thối. Cúng thần coi về đường đi, cúng thận trước.
26. Băng dày thêm, d8a61t nứt ra; chim gọi ngày không hót nữa, hổ bắt đầu đi giống.
oOo
A. Hán Văn
27. 天 子 居 玄 堂 太 廟. 乘 玄 路. 駕 鐵 驪. 載 玄 旂. 衣 黑 衣. 服 玄 玉. 食 黍 與 彘. 其 器 閎 以 奄.
28. 飭 死 事.
B. Phiên âm
27. Thiên tử cư Huyền Đường Thái miếu, thừa huyền lộ, giá thiết ly, tải huyền kỳ, ý hắc y, phục huyền ngọc, thực thử dữ trệ, kỳ khí hoành dĩ yểm.
28. Sức tử sự.
C. Dịch
27. Thiên tử ngự cung Huyền Đường, xa giá màu hyền, thắng ngựa ô, trương cờ xám, mặc áo đen, đeo ngọc huyền, ăn kê và lợn, đồ dùng rộng và sâu.
28. Xem xét lại các nghi lễ đối với người chết.
oOo
A. Hán Văn
29. 命 有 司 曰. 土 事 毋 作. 慎 毋 發 蓋. 毋 發 室 屋. 及 起 大 眾. 以 固 而 閉. 地 氣 沮 泄. 是 謂 發 天 地 之 房. 諸 蟄 則 死. 民必 疾 疫. 又 隨 以 喪. 命 之 曰 暢 月.
B. Phiên âm
29. Mệnh hữu tư viết: Thổ sự vô tác; thận vô phát cái, vô phát thất ốc, cập khởi đại chúng; dĩ cố nhi bế, địa khí tự tiết. Thị vị phát thiên địa chi phòng, chư chập tắc tử, dân tất tật dịch, hựu tuỳ dĩ táng. Mệnh chi viết sướng nguyệt.
C. Dịch
29. Truyền quan coi về giáo dục rằng: «Không được đào đất, không được mở những gì đã đóng, không được rỡ nhà, rỡ cửa hay huy động dân chúng, để mọi sự được bế tàng súc tích. Nếu không khí đất sẽ tiết tán. Thế tức là mở rỡ nhà trời đất. Các loài đông miên sống dưới đất sẽ chết, người sẽ bị bệnh tật, ôn dịch, và sẽ bị hao hại nhiều.» Cho nên gọi là tháng thư thả thoải mái.
oOo
A. Hán Văn
30. 是 月 也. 命 奄 尹. 申 宮 令. 審 門 閭. 謹 房 室. 必 重 閉. 省 婦 事. 毋 得 淫. 雖 有 貴 戚 近 習. 毋 有 不 禁.
B. Phiên âm
30. Thị nguyệt dã, mệnh yểm doãn, thân cung lệnh, thẩm môn lư, cẩn phòng thất. Tất trọng bế, tỉnh phụ sự, vô đắc dâm, tuy hữu quí thích cận tập, vô hữu bất cấm.
C. Dịch
30. Tháng này truyền quan yểm doãn (hoạn quan đứng đầu trong cung) phải ban bố luật lệ trong cung, khám xét các cửa rã, và để ý đến các phòng thất. Các cửa cung nội phải đóng cẩn thận, giảm công tác cho cung nhân, không được cho làm những đồ quá đẹp quá khéo. Lệnh cấm này áp dụng cho cả các hàng quí tộc, hoàng thân, quốc thích.
oOo
A. Hán Văn
31. 乃 命 大 酋 秫 稻 必 齊. 麴 櫱 必 時. 湛 熾 必 絜. 水 泉 必香. 陶 器 必 良. 火 齊 必 得. 兼 用 六 物. 大 酋 監 之. 毋 有 差 貸.
32. 天 子 命 有 司. 祈 祀 四 海. 大 川. 名 源. 淵 澤 井 泉.
B. Phiên âm
31. Nãi mệnh đại tù thuật đạo tất tề, khúc nghiệt tất thời, trạm sí tất khiết, thuỷ tuyền tất hương, đào khí tất lương; hoả tề tất đắc, kiêm dụng lục vật, đại tù giám chi, vô hữu sai thải.
32. Thiên tử mệnh hữu tư kỳ tự tứ hải, đại xuyên, danh nguyên, uyên trạch tỉnh tuyền.
C. Dịch
31. Truyền quan có nhiệm vụ cất rượu phải lựa kê và gạo cho đúng phép; làm men làm giá cho đúng kỳ, phải ngâm, phải nấu cho sạch sẽ, phải chọn nước tốt, phải dùng những vò tốt, lửa phải nhóm vừa phải ; sáu điều kiện trên phải đầy đủ, quan cất rượu phải trông nom cho mọi công việc được đúng cách.
32. Thiên tử truyền quan hữu tư tế lễ dâng cúng thần sông, thần biển, thần nguồn, thần hồ, thần giếng.
oOo
A. Hán Văn
33. 是 月 也. 農 有 不 收 藏 積 聚 者. 馬 牛 畜 獸 有 放 佚 者. 取之 不 詰.
34. 山 林 藪 澤. 有 能 取 蔬 食 田 獵 禽 獸 者. 野 虞 教 道 之. 其 有 相 侵奪 者. 罪 之 不 赦.
B. Phiên âm
33. Thị nguyệt dã, nông hữu bất thu tàng, tích tụ giả, mã ngưu súc thú hữu phóng dật giả, thủ chi bất cật.
34. Sơn lâm tẩu trạch, hữu năng thủ sơ thực, điền lạp cầm thú giả; dã ngu giáo đạo chi. Kỳ hữu tương xâm đoạt giả, tội chi bất xá.
C. Dịch
33. Tháng này nếu nhà nông nào để ngoài đồng thức gì mà không thu thập, đậy điệm lại, hay để trâu bò chạy rông, súc vật thả cỏ mà mất, sẽ không được quyền kiện cáo đòi trừng phạt người lấy.
34. Trên rừng núi hay trong đồng, trong hồ, quan coi về nông lâm khuyến khích hướng dẫn những người muốn hái quả hay săn thú. Họ sẽ trừng phạt những kẻ tranh cướp của người khác.
oOo
A. Hán Văn
35. 是 月 也. 日 短 至. 陰 陽 爭. 諸 生 蕩. 君 子 齋 戒. 處必 掩 身. 身 欲 寧. 去 聲 色. 禁 耆 慾. 安 形 性. 事 欲 靜. 以 待 陰 陽 之 所定.
36. 芸 始 生. 荔 挺 出. 蚯 蚓 結. 麋 角 解. 水 泉 動.
B. Phiên âm
35. Thị nguyệt dã, nhật đoản chí, âm dương tranh, chư sinh đãng quân tử trai giới, xử tất yểm thân, thân dục ninh, khứ thanh sắc, cấm thị dục, an hình tính, sự dục tĩnh, dĩ đãi âm dương chi sở định.
36. Vân thuỷ sinh, lệ đĩnh xuất, khưu dẫn kết, mi giác giải, thuỷ tuyền động.
C. Dịch
35. Tháng này ngày ngắn nhất, âm dương tương tranh, các sinh vật bị giao động. Người quân tử trai giới, ở nơi thanh vắng, cho thân thể nghỉ ngơi, kiêng thanh sắc, giảm thị dục, cho thân tâm được yên tĩnh, đợi cho âm dương trở lại khí thế ổn định.
36. Cỏ thơm sinh, cỏ lệ lớn mạnh. Giun thu hình, hươu thay sừng, các nguồn suối bắt đầu chuyển động.
oOo
A. Hán Văn
37. 日 短 至. 則 伐 木 取 竹 箭.
38. 是 月 也. 可 以 罷 官 之 無 事. 去 器 之 無 用 者.
39. 塗 闕 廷 門 閭. 築 囹 圄. 此 以 助 天 地 之 閉 藏 也.
B. Phiên âm
37. Nhật đoản chí, tắc phạt mộc, thủ trúc tiễn.
38. Thị nguyệt dã, khả dĩ bãi quan chi vô sự, khứ khí chi vô dụng giả.
39. Đồ khuyết đình môn lư, trúc linh ngữ, thử dĩ trợ thiên địa chi bế tàng dã.
C. Dịch
37. Ngày Đông Chí chặt cây chặt tre làm tên.
38. Tháng này đóng cửa những cơ quan không có công việc, cất bớt những đồ không dùng đến.
39. Trát các cửa ngõ, xây ngục tù, giúp đất trời trong công cuộc cất giấu.
oOo
A. Hán Văn
40. 仲 冬 行 夏 令. 則 其 國 乃 旱. 氛 霧 冥 冥. 雷 乃 發 聲. 行秋 令. 則 天 時 雨 汁. 瓜 瓠 不 成. 國 有 大 兵. 行 春 令. 則 蝗 蟲 為 敗. 水泉 咸 竭. 民 多 疥 癘.
B. Phiên âm
40. Trọng Đông hành Hạ lệnh, tắc kỳ quốc nãi hạn, phân vụ minh minh, lôi nãi phát thanh. Hành Thu lệnh, tắc thiên thời vũ trấp; qua hồ bất thành; quốc hữu đại binh. Hành Xuân lệnh, tắc hoàng trùng vi bại, thuỷ tuyền hàm kiệt, dân đa giới lệ.
C. Dịch
40. Tháng giữa mùa Đông mà cư xử theo như mùa Hạ, nước sẽ có hạn hán; sẽ sa mù tối trời, sấm sẽ động. Cư xử theo như mùa Thu, mưa tuyết sẽ rơi; dưa, bầu sẽ không đậu, nước sẽ có loạn. Cư xử theo như mùa Xuân, châu chấu sẽ phá hoại, các nguồn suối sẽ cạn, và dân chúng sẽ bị ghẻ lở phong cùi.
oOo
A. Hán Văn
41. 季 冬 之 月. 日 在 婺 女. 昏 婁 中. 旦 氐 中.
42. 其 日 壬 癸. 其 帝 顓 頊. 其 神 玄 冥. 其 蟲 介. 其 音 羽. 律 中 大 呂.
43. 其 數 六. 其 味 鹹. 其 臭 朽. 其 祀 行. 祭 先 腎.
B. Phiên âm
41. Quí Đông chi nguyệt, nhật tại Vụ Nữ, hôn Lâu trung, đán Đê trung.
42. Kỳ nhật Nhâm Quí, kỳ đế Chuyên Húc, kỳ thần Huyền Minh, kỳ trùng giới, kỳ âm Vũ, luật trung Đại Lữ.
43. Kỳ số lục, kỳ vị hàm, kỳ xú hủ, kỳ tự hành, tế tiên thận.
C. Dịch
41. Tháng quí Đông, mặt trời tại chòm sao Vụ Nữ (quatre étoiles du Verseau). Sao Lâu (la Tête du Bélier) qua kinh tuyến buổi chiều, sao Đê (la Balance) qua kinh tuyến buổi sáng.
42. Ngày là Nhâm Quí, ứng với vua Chuyên Húc, với thần Huyền Minh, với loài có vỏ cứng, với âm Vũ, với dấu Đại Lữ.
43. Ứng số 6, vị mặn, mùi thối. Cúng thần coi đường đi, cúng thận trước.
oOo
A. Hán Văn
44. 鴈 北 鄉. 鵲 始 巢. 雉 雊. 雞 乳.
45. 天 子 居 玄 堂 右 個. 乘 玄 路. 駕 鐵 驪. 載 玄 旂. 衣 黑 衣. 服 玄 玉. 食 黍 與 彘. 其 器 閎 以 奄.
46. 命 有 司. 大 難 旁 磔. 出 土 牛. 以 送 寒 氣.
B. Phiên âm
44. Nhạn bắc hương, thước thuỷ sào, trĩ cẩu, kê nhũ.
45. Thiên tử cư Huyền Đường hữu cá, thừa huyền lộ, giá thiết ly, tải huyền kỳ, ý hắc y, phục huyền ngọc, thực thử dữ trệ, kỳ khí hoành dĩ yểm.
46. Mệnh hữu tư, đại nạn bàng trách, xuất thổ ngưu, dĩ tống hàn khí.
C. Dịch
44. Nhạn bay về Bắc, thước làm tổ, trĩ kêu, gà ấp.
45. Thiên tử ngự cung góc phía hữu cung Huyền Đường; xá giá màu huyền, thắng ngựa ô, trương cờ xám, mặc áo đen, đeo ngọc huyền, ăn kê và thịt lợn; đồ dùng rộng và sâu.
46. Truyền quan hữu tư làm lễ cầu an, mổ xẻ các thú vật hi sinh, đem ra đồng một con trâu đất để tống tiễn khí lạnh.
oOo
A. Hán Văn
47. 征 鳥 厲 疾.
48. 乃 畢 山 川 之 祀. 及 帝 之 大 臣. 天 之 神 祇.
49. 是 月 也. 命 漁 師 始 漁. 天 子 親 往. 乃 嘗 魚. 先 薦 寢 廟.
50. 冰 方 盛. 水 澤 腹 堅. 命 取 冰. 冰 以 入.
B. Phiên âm
47. Chinh điểu lệ tật.
48. Nãi tất sơn xuyên chi tự, cập Đế chi đại thần, thiên chi thần kỳ.
49. Thị nguyệt dã, mệnh ngư sư thuỷ ngư, Thiên tử thân vãng; nãi thường ngư, tiên tiến tẩm miếu.
50. Băng phương thịnh, thuỷ trạch phúc kiên. Mệnh thủ băng, băng dĩ nhập.
C. Dịch
47. Chim bắt mồi bay nhanh.
48. Dâng lễ cúng các thần sông núi, các hiền thần của các đấng tiên vương, các thần trời đất.
49. Tháng này truyền lệnh cho các quan coi về chài lưới câu cá. Vua dự cuộc câu. Ăn cá, sau khi đã dâng nơi tẩm miếu.
50. Nước đá đông nhiều, sông đầm đóng thành băng đá cứng. Vua truyền lấy nước đá, cất nước đá.
oOo
A. Hán Văn
51. 命 告 民 出 五 種. 命 農 計 耦 耕 事. 脩 耒 耜. 具 田 器.
52. 命 樂 師 大 合 吹 而 罷.
53. 乃 命 四 監. 收 秩 薪 柴. 以 共 郊 廟. 及 百 祀 之 薪 燎.
B. Phiên âm
51. Mệnh cáo dân xuất ngũ chủng. Mệnh nông kế ngẫu canh sự, tu lỗi tỷ, cụ điền khí.
52. Mệnh nhạc sư đại hợp suy nhi bãi.
53. Nãi mệnh tứ giám, thu trật tân sài, dĩ cộng giao miếu cập bách tự chi tân liệu.
C. Dịch
51. Truyền chúng dân xuất kho lẫm năm loại hạt giống, truyền nông dân họp nhau hai người một, sửa soạn cày ruộng, xem xét sửa chữa lại cày và lưỡi cày, mua sắm các dụng cụ đồng áng.
52. Truyền các nhạc quan mở đại hòa tấu tất niên.
53. Các quan thanh tra (sơn lâm, xuyên, trạch) phải cho thu thập củi cành để cung ứng củi đuốc cho các cuộc tế lễ giao, miếu, hay các cuộc cúng lễ khác.
oOo
A. Hán Văn
54. 是 月 也. 日 窮 于 次. 月 窮 于 紀. 星 回 于 天. 數 將 幾 終. 歲 且 更 始. 專 而農 民. 毋 有 所 使.
55. 天 子 乃 與 公 卿 大 夫. 其 飭 國 典. 論 時 令. 以 待 來 歲 之宜.
B. Phiên âm
54. Thị nguyệt dã, nhật cùng vu thứ, nguyệt cùng vu kỷ, tinh hồi vu thiên, số tương cơ chung, tuế thả canh thuỷ, chuyên nhi nông dân, vô hữu sở sử.
55. Thiên tử nãi dữ công khanh đại phu, kỳ sức quốc điển, luận thời lệnh, dĩ đãi lai tuế chi nghi.
C. Dịch
54. Tháng này mặt trời đi được một vòng chu thiên, mặt trăng hợp bích lần cuối với mặt trời tinh tú trở về chỗ cũ, số ngày gần hết, năm sắp đổi mới. Phải để cho nông dân rảnh tay, đừng huy động họ làm phù sai tạp dịch.
55. Thiên tử cùng công khanh đại phu sửa sang lại luật lệ, lập chương trình công tác, để thích ứng năm sau.
oOo
A. Hán Văn
56. 乃 命 太 史 次 諸 侯 之 列. 賦 之 犧 牲. 以 共 皇 天 上 帝 社稷 之 饗. 乃 命 同 姓 之 邦. 共 寢 廟 之 芻 豢. 命 宰 歷 卿 大 夫. 至 于 庶 民. 土 田 之 數. 而 賦 犧 牲. 以 共 山 林 名 川 之 祀. 凡 在 天 下 九 州 之 民 者. 無不 咸 獻 其 力. 以 共 皇 天 上 帝. 社 稷 寢 廟. 山 林 名 川 之 祀.
B. Phiên âm
56. Nãi mệnh thái sử thứ chư hầu chi liệt, phú chi hi sinh, dĩ cung Hoàng Thiên Thượng Đế, xã tắc chi hưởng. Nãi mệnh đồng tính chi bang. cộng tẩm miếu chi sô hoạn. Mệnh tể lịch khanh đại phu, chí vu thứ dân. thổ điền chi số, nhi phú hi sinh. dĩ cộng sơn lâm, danh xuyên chi tự. Phàm tại thiên hạ cửu châu chi dân giả, vô bất hàm hiến kỳ lực, dĩ cung Hoàng Thiên Thượng Đế, xã tắc tẩm miếu, sơn lâm danh xuyên chi tự.
C. Dịch
56. Truyền quan thái sử viết danh tánh chư hầu theo thứ tự, bắt họ nạp các vật hi sinh để tế lễ Thượng Đế và thần xã tắc. Truyền cho các vị hoàng thân nạp sô hoạn (bò, cừu, lợn) để cúng nơi tẩm miếu. Truyền ghi tính danh, và điền sản từ đại phu đến thứ dân để bắt nạp các loại vật dùng để cúng tế các thần rừng, núi, sông. Chúng dân khắp thiên hạ ai cũng phải góp phần vào công việc tế lễ Thượng Đế, tế lễ xã tắc tẩm miếu, và các thần núi, rừng, sông.
oOo
A. Hán Văn
57. 季 冬 行 秋 令. 則 白 露 蚤 降. 介 蟲 為 妖. 四 鄙 入 保. 行春 令. 則 胎 夭 多
傷. 國 多 固 疾. 命 之 曰 逆. 行 夏 令. 則 水 潦 敗 國. 時雪 不 降. 冰 凍 消 釋.
B. Phiên âm
57. Quý đông hành Thu lệnh, tắc bạch lộ tảo giáng, giới trùng vi yêu, tứ bỉ nhập bảo. Hành Xuân lệnh, tắc thai yểu đa thương, quốc đa cố tật. Mệnh chi viết nghịch. Hành Hạ lệnh, tắc thuỷ lạo bại quốc, thời tuyết bất giáng, băng đống tiêu thích.
C. Dịch
57. Tháng cuối Đông mà cư xử theo như mùa Thu, sương trắng sẽ ra sớm, các loại trùng có vảy sẽ có những hình thù quái đản. Dân các nơi biên ải sẽ phải rút vào thành. Cư xử theo như mùa Xuân nhiều trẻ con sẽ chết trong bụng mẹ, hay sau khi lọt lòng, nước sẽ có nhiều bệnh khó chữa. Trời không chiều người. Cư xử theo như mùa Hạ sẽ có thủy tai, tuyết sẽ không rơi, băng giá sẽ tiêu tan.
Đồ bản các vật loại tương ứng đã đề cập tới trong thiên Nguyệt Lệnh